
Mục lục bài viết
1. Đang đi làm có phải đi nghĩa vụ quân sự không ?
Luật sư trả lời:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục của chúng tôi. Chúng tôi xin được trả lời câu hỏi của bạn như sau:
Thứ nhất, căn cứ vào Điều 5 thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân dân nam trong độ tuổi nhập ngũ:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Thứ hai, Miễn gọi nhập ngũ
Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Trường hợp của bạn, bạn không nêu rõ trường hợp của bạn, chúng tôi không biết bạn có thuộc một trong hai trường hợp được miễn nhập ngũ hay tạm hoãn nhập ngũ. Nếu bạn chỉ có lý do là đã học xong đại học và đã đi làm thì không được xếp vào các trường hợp được nêu lên tại Điều 3 và điều 4 Nghị định nêu trên.
Như vậy, với trường hợp của bạn phải tuân thủ nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.
>> Xem thêm: Nghĩa vụ là gì ? Khái niệm, đặc điểm của nghĩa vụ dân sự ? Cho ví dụ
2. Chế độ nghĩa vụ quân sự đối với nữ giới ?
Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định như sau:
"Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên".
Bạn sinh ngày 02/3/1998, đến ngày 02/3/2016 bạn đủ 18 tuổi. Do đó, từ ngày 03/3/2016 bạn có quyền đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:
"Điều 6. Nghĩa vụ phục vụ tại ngũ
2. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ".
Như vậy, trong thời bình, chỉ khi công dân nữ trong độ tuổi, tự nguyện thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ được chấp nhận.
Những điều cần lưu ý: đến ngày 02/3/2016 bạn có quyền đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự. Trong thời bình, công dân nữ được chấp nhận đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự khi tự nguyện đăng ký và quân đội có nhu cầu. Tham khảo bài viết liên quan: Thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
>> Xem thêm: Thời gian nhập ngũ là bao lâu ? Thoái hóa đốt sống lưng có phải đi nghĩa vụ quân sự không ?
3. Làm bảo vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không ?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự trực tuyến, gọi:1900.6162
Trả lời:
Dựa trên thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi xin tư vấn vấn đề của bạn như sau :
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định công dân được miễn gọi nhập ngũ trong các trường hợp sau :
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Như vậy, Trong trường hợp của anh bạn, anh bạn đang là bảo vệ được biên chế nhà nước, anh bạn sẽ không thuộc trường hợp được miễn theo quy định nêu trên. Anh bạn chỉ được miễn khi được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên. Tham khảo bài viết liên quan: Những đối tượng được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
>> Xem thêm: Bị bệnh cao huyết áp có phải đi nghĩa vụ quân sự không ? Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ?
4. Xin ở lại sau khi thực hiện xong nghĩa vụ quân sự ?
Luật sư tư vấn:
Khi thực hiện nghĩa vụ quân sự có 2 điều bạn không được lựa chọn theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:
- Nơi đóng quân;
- Đơn vị đóng quân.
Sau khi hết thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự (24 tháng), nếu bạn muốn ở lại, tiếp tục phục vụ trong quân đội nhân dân, phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Một là, năng lực hoạt động của bạn.
- Hai là, nhu cầu tuyển chọn của quân đội nhân dân.
Do đó, không có câu trả lời chính xác cho việc bạn có thể được ở lại tiếp tục phục vụ trong quân đội hay không.
Những điều cần lưu ý: Bạn có thể được ở lại tiếp tục phục vụ trong quân đội nhân dân hay không phụ thuộc vào 2 yếu tố: năng lực của bạn và nhu cầu tuyển chọn của quân đội nhân dân. Tham khảo bài viết liên quan:Thực hiện nghĩa vụ dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
>> Xem thêm: Em bị cận 2 độ thì em có đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự không ? Độ tuổi nhập ngũ là bao nhiêu ?
5. Mất CMTND có anh hưởng tới việc đăng ký nghĩa vụ quân sự ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Căn cứ theo Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
"Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Về tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị trong tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trọng yếu, cơ mật và lực lượng vệ binh, kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội.
3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các đơn vị quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm các tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS."
Như vậy, theo pháp luật hiện hành, khi bạn đủ tuổi và đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn về sức khỏe, và tiêu chuẩn chính trị sẽ được gọi nhập ngũ và việc mất Chứng minh thư nhân dân không ảnh hưởng tới việc nhập ngũ của bạn. Bài viết tham khảo thêm: Không có chứng minh nhân dân có phải đăng ký nghĩa vụ quân sự ?
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại : 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Nghĩa vụ quân sự - Công ty luật mInh Khuê
>> Xem thêm: Đi khám nghĩa vụ quân sự ở đâu ? Quy định mới nhất về chế độ khám tuyển nghĩa vụ quân sự
Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Giải ngạch dự bị có nghĩa là
Trả lời:
chuyển hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị ra khỏi lực lượng dự bị của Quân đội nhân dân.
Câu hỏi: Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là
Trả lời:
công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Câu hỏi: Nghĩa vụ quân sự được hiểu là
Trả lời:
nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
source https://luatminhkhue.vn/dang-di-lam-co-phai-di-nghia-vu-quan-su-khong--.aspx
COMMENTS