Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản nghiệm thu và bàn giao
.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
---------------------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Số :………../BBNT
- Căn cứ vào Hợp đồng lao động số :………………..ký ngày………..tháng…… năm 20... giữa Công ty………… và Ông……
- Căn cứ vào Phụ lục ….. của Hợp đồng lao động ký ngày…… tháng … năm 20....
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm 20..., chúng tôi gồm
1. Người lao động: ........................................................
2. Các thành viên Ban kiểm nghiệm và bàn giao/ Bên gồm:
Ông (bà) : .............................……. Chức vụ : Giám đốc
Ông (bà) : ……………………….. Chức vụ : Giám đốc chi nhánh
Ông (bà) : .............................……. Chức vụ : Nhân viên kế tóan
Ông (bà) : .............................……. Chức vụ : Thủ kho
Thuộc đơn vị: Công ty cổ phẩn đầu tư và thương mại Phát Đạt Hà Nội
Địa chỉ :………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………
Sau kiểm tra chúng tôi thống nhất các nội dung sau:
Điều 1. Kết quả kiểm tra:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng hàng hóa trước khi bán hàng |
Số lượng hàng hóa đã bán ra |
Tiền lương |
Tiền thưởng (nếu có) |
Số lượng hàng hóa còn lại |
Điều 2. Điều khoản chung
- Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại ... xác nhận thanh toán số tiền là………. cho Người lao động.
- Người lao động xác nhận đã nhận toàn bộ số tiền là :…………………..từ Công ty cổ phẩn Đầu tư và thương mại Phát Đạt Hà Nội.
- Người lao động cam kết không khiếu nại, khiếu kiện hay có bất kỳ tranh chấp nào sau khi ký xác nhận Biên bản nghiệm thu này
- Biên bản nghiệm thu này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau
Người lao động (Ký và ghi rõ họ tên) |
Thủ kho ( Ký và ghi rõ họ tên) |
Nhân viên kế tóan (Ký và ghi rõ họ tên) |
Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) |
------------------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------***-------
BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……, tại …….., hai bên gồm:
BÊN BÁN:
………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................
Đại diện bởi ông : ......................................................................................................
Chức danh : Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại : ............................................. Fax: ......................................................
MST : ........................................................................................................................
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA:
...................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................
Đại diện bởi ông : ........................................................................................................
Chức danh : Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại : ........................................................... Fax: ..........................................
MST : .........................................................................................................................
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán số ………...........….XXX , bên A giao hàng cho bên B và hai bên tiến hành xác lập biên bản công nợ theo các điều kiện sau:
Điều 1.Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng:..........................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2. Số lượng, đơn giá,trị giá.
- Số lượng: ................................................................................................................
- Tương đương với Trị giá: theo HD........................................................ đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT).
(Bằng chữ: ……………………..).
Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số lượng là ……………........................ với tổng trị giá đã bao gồm thuế VAT là: …………………….. Bên B có trách nhiệm thanh toán trị giá tiền hàng trên cho Bên A trước ngày …./....../20…..
undefinedĐiều 4. Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng cam kết trong biên bản giao hàng này và làm thiệt hại đến kinh tế của bên A thì bên A có quyền chủ động đưa sự việc này ra trước cơ quan pháp luật để giải quyết.
Biên bản xác nhận công nợ này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LIÊN QUAN:
2. Luật sư riêng cho doanh nghiệp;
3. Tư vấn pháp luật lĩnh vực dân sự;
4. Tư vấn luật hành chính Việt Nam;
>> Xem thêm: Mua điện thoại trả góp nhưng không trả tiền có bị công an xử lý không ?
2. Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng dịch thuật
.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
HÔM NAY, ngày...tháng.....năm......... tại địa chỉ..........., giữa các bên:
I. BÊN YÊU CẦU DỊCH THUẬT (Bên A)
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
Đại diện :
Chức vụ :
Mã số thuế :
II. BÊN DỊCH THUẬT (BÊN B)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện:
Chức vụ:
Mã số thuế:
Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp Đồng này với những điều khoản và điều kiện như sau:
Hai Bên cùng thỏa thuận ký Hợp Đồngvới những nội dung sau:
Điều 1: Nội dung dịch thuật
Phù hợp với các điều khoản của Hợp Đồng này và các thỏa thuận riêng tại các phụ lục của Hợp Đồng (nếu có), Bên A đồng ý chỉ định và Bên B chấp thuận là người dịch thuật truyện tranh, truyện chữ, sách hoặc bất kỳ tài liệu khác hợp pháp được thể hiện dưới hình thức bằng văn bản từ tiếng Nhật Bản sang tiếng Việt theo yêu cầu của Bên A.
Điều 2: Phí dịch thuật và phương thức thanh toán
2.1 Phí dịch thuật:
Phí dịch thuật (đã bao gồm khoản thuế thu nhập cá nhân, phí chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ nếu có) được Bên A thanh toán cho Bên B theo thỏa thuận của Hai Bên. Phí dịch thuật hàng tháng được tính dựa trên công thức sau: []
2.2 Phương thức thanh toán:
Trong thời hạn ba mươi (ba mươi) ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết bên bản nghiệm thu với Bên B, Bên A tiến hành thanh toán cho Bên B thanh toán phí dịch thuật bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản sau khi khấu trừ đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo luật định.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Yêu cầu, giao Bên B dịch Tài Liệu Cần Dịch theo thời từng thời điểm và nhận bản dịch chính thức của Sản Phẩm Dịch Thuật theo thời hạn Các Bên đã thỏa thuận;
3.2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo Điều 2 của Hợp Đồng;
3.3. Khấu trừ các khoản thuế liên quan đối với phí dịch thuật của Bên B theo quy định pháp luật trước khi thanh toán;
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.1. Tiến hành dịch Tài Liệu Cần Dịch theo yêu cầu của Bên A tùy từng thời điểm;
4.2. Đảm bảo tính chính xác về nội dung dịch thuật, tính đầy đủ, nguyên vẹn về ngữ nghĩa, văn cảnh, hình thức trình bày cho các Sản Phẩm Dịch thuật;
4.3. Hoàn thành việc dịch thuật và bàn giao bản dịch tham khảo của Sản Phẩm Dịch Thuật trước 15 ngày tính từ ngày hoàn thành bản dịch chính thức.
4.4. Được nhận đủ phí dịch thuật đúng thời hạn;
4.5. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin, tài liệu gây thiệt hại đến lợi ích, quyền lợi của Bên A.
4.6. Thanh toán các khoản thuế liên quan đối với khoản phí dịch thuật nhận được theo Hợp Đồng này.
Điều 5: Thời hạn của Hợp Đồng
Hợp Đồng có hiệu lực trong thời hạn ........ năm kể từ ngày........đến hết ngày .....
Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ
6.1. Kể từ thời điểm ký kết Hợp Đồng này, Bên B đồng ý bàn giao cho Bên A (các) bản dịch tham khảo và bản dịch chính thức của Sản Phẩm Cần Dịch, Sản Phẩm Dịch Thuật theo thời hạn quy định của Hợp Đồng này.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng và sửa đổi, bổ sung hợp đồng
7.1. Hợp Đồng được chấm dứt trong các trường hợp được liệt kê từ Điều 7.1.1 đến Điều 7.1.5 dưới đây. Nếu Bên nào có bất kỳ nghĩa vụ đã phát sinh trong thời hạn của Hợp Đồng mà chưa hoàn thành (“Bên Có Nghĩa Vụ”) khi Hợp Đồng được chấm dứt, thì Bên đó vẫn bị ràng buộc tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ này cho đến khi hoàn thành.
7.1.1. Hết thời hạn quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng này mà không Các Bên gia hạn; hoặc
7.1.2. Các Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng; hoặc
7.2. Sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng:
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp Đồng này có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của cả Hai Bên;
Điều 8: Bảo mật thông tin
8.1. Bên B phải giữ bí mật toàn bộ các thông tin, tài liệu, bản dịch, thỏa thuận có được, trực tiếp hoặc gián tiếp, do Bên A cung cấp (gọi chung là “Thông Tin Bảo Mật”). Bên B không được, khi chưa có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A, sử dụng, chuyển giao, cung cấp, chuyển nhượng Thông Tin Bảo Mật cho bất kỳ bên thứ 3 với bất kỳ mục đích nào.
Điều 9: Các điều khoản khác
9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt theo qui định tại Điều 7.1 Hợp Đồng này;
9.2. Ngoài các quy định của Hợp Đồng này, các phụ lục, biên bản thỏa thuận, thông báo (nếu có) là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng;
9.3. Hợp Đồng này được lập thành hai (02) bản tiếng Việt và hai (02) bản tiếng Nhật có giá trị pháp lý như nhau, Mỗi Bên giữ một (01) bản tiếng Việt và một (01) bản tiếng Nhật để theo dõi và thực hiện.
...................................
-----------------------------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG DỊCH THUẬT
- Căn cứ Hợp đồng số:........./HĐKT-…...... ngày........ tháng.............. năm …
Hôm nay, ngày........ tháng......... năm.......... tại Công ty…………,chúng tôi gồm:
Bên A: ..............................................................................
Đại diện: ........................................... Chức vụ:...................
Địa chỉ:................................................................................
Điện thoại:..........................................................................
Giấy phép kinh doanh số: ....................................................
Mã số thuế: .......................................................................
Tài khoản: ........................................................................
Tại ngân hàng: ...................................................................
Bên B: ……………………
Địa chỉ: …………………………
Điện thoại: ……………………….
Mã số thuế: ……….
Người đại diện:…………………... Chức vụ: Giám Đốc
Tài khoản:
Hai bên nhất trí lập biên bản nghiệm thu và bàn giao như sau:
Điều 1: Nội dung:
- Bên B bàn giao cho bên A tài liêu: .........................................
...........................................................................................
- Tổng số trang: ..................................................................
- Bên A thanh toán cho bên B:...........................đồng/trang.
- Tổng số tiền:...................................................................
- Bằng chữ: .......................................................................
(Chưa bao gồm 10 % thuếVAT )
Công ty ……………………………………………..đã giao
tài liêu trên cho đúng yêu cầu và tiến độ hợp đồng, đảm bảo tốt chất lượng nội dung và
hình thức bản dịch.
Điều 2: Kết luận:
- Bên A đã kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng chất lượng bản dịch. Kể từ khi bên A nhận đầy đủ
tài liệu bên B hoàn toàn không chiu trách nhiệm về nội dung cũng như hình thức bản dịch.
- Bên A phải thanh toán hết cho bên B ngay sau khi biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng ký kết.
(Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản,
có giá trị pháp lý như nhau)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (kí và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (kí và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Biên bản nghiệm thu thường đi kèm với việc thanh lý hợp đồng hoặc theo tiến độ hoàn thành công việc. Biên bản nghiệm thu là một trong những thành phần hồ sơ cần có của hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng liên quan trực tiếp đến xây dựng, lắp đặt công trình. Còn đối với hợp đồng mua bán hàng hoá thì để xác định việc hoàn thành nghĩa vụ của bên bán là biên bản giao hàng (kiểm chứng đã đủ số lượng hàng giao không, hàng đã đủ chất lượng và chủng loại chưa).
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật dân sự- Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Mức phạt khi một trong hai bên phá vỡ hợp đồng thuê nhà để kinh doanh?
Các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Thanh lý hợp đồng có nghĩa là
Trả lời:
biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
Câu hỏi: Biên bản nghiệm thu và bàn giao là gì
Trả lời:
biên bản kiểm nghiệm và bàn giao của doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục lắp đặt, giao hàng đầy đủ theo hợp đồng hoặc đơn hàng trước đó.
Câu hỏi: Các trường hợp thanh lý hợp đồng
Trả lời:
Khi hợp đồng được thực hiện xong hoặc do hai bên thoả thuận.
source https://luatminhkhue.vn/mau-bien-ban-nghiem-thu-va-ban-giao.aspx
COMMENTS